Phần mềm tính toán ống gió ductchecker

phần mềm tính toán ống gió

Phần mềm M&E
Typography

Phần mềm tính toán ống gió ductchecker giúp cho đội ngũ kỹ sư M&E tính toán kích thước ống gió cần thiết đảm bảo đủ lưu lượng cho quạt gió hoặc máy lạnh hoạt động một cách hiệu quả nhất mà không bị thiếu hoặc thừa lưu lượng hoặc tạo ra tiếng ồn.

Các bạn download phần mềm tính ống gió duct checker về nhé và chạy bình thường không có crack gì hết.

Giải thích các ký hiệu lựa chọn trên phần mềm tính toán ống gió duct checker:

Sau khi nhập lưu lượng gió vào mục flow rate (CMH) ví dụ mình nhập là 800 bạn nhấp vào calc để tính toán đường ống gió.

Khi bạn click Calc thì tại mục Duct size (mm) sẽ xuất hiện các kích cỡ đường ống gió. Ta thấy có rất nhiều loại ống gió mình lựa chọn, do vậy tùy theo cao độ trần mà mình có thể lựa chọn đường ống gió phù hợp. Bạn click vào 300×300 thì lúc đó ở ô Properties of selected duct sẽ xuất hiện các thông số.

Trong mục Properties of selected duct

Size (mm) 300 x 300 đây là kích thước ống gió mình chọn.
Aspect ratio: 1. Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1.
Dynamic Pr. (kqf/m2): 0.37 độ nhớt động học.
Standard flow (CMH): 1115 lưu lượng gió chuẩn cho size ống gió này.
Velocity (m/s): 2.47 vận tốc gió đi trong ống.
Delta Pr. (mm Aq/m) 0.054
Equivalent Dia. (mm) 328 đường ống tròn tương đương.
Velocity E.dia (m/s): 2.63 vận tốc gió tương đương.
Tính chọn miệng gió Tab diffuser, air grille:

Flow rate (cmh) – CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào.

Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.

Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select diffuser, air grillesẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những miệng gió mà trong phần mềm hiện tại không có.
+ Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập miệng gió mới vào ví dụ mình muốn nhập thêm miếng gió thải toilet, miệng gió tươi, miệng gió hút … . Như vậy bạn đã thiết lập được miệng gió mới cho phần mềm tính ống gió duct checker.

+ Trong mục Standard to seclect

Numerical aperture (%): 75. Đây là diện tích không bị cản của miệng gió

Surface wind velocity (m/s) 2.5 vận tốc gió đi qua miệng gió.

+ Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save để lưu lại.

Bây giờ tại mục Flow rate (cmh) bạn nhập 800 và nhấn vào nút Calc

Tại mục Properties bạn lựa chọn miệng gió của mình là dạng gì. Mình lựa chọn là EAG (exhaust air grille).
Lúc này ở mục diffuser, air grille sẽ xuất hiện các kích thước miệng gió.

Bạn chọn một miệng gió bất kỳ. Mình chọn là 550×550 lúc này trong mục properties of selected difuser, airgrille sẽ xuất hiện các thông số sau:

Size (mm) 550×550 kích thước miệng gió.

Free area (%): 35 diện tích không bị cản của miệng gió.
Surface velocity (m/s) 2.1 vận tốc gió qua bề mặt miệng gió.
Standard flow (CMH): 952 vận tốc gió tiêu chuẩn của miệng gió dạng này.

Necessary area (m2): 0.254 diện tích cần thiết.
Effecitive are (m2): 0.089.

Đăng ký nhận Email về sản phẩm và thông tin cập nhật mới nhất